top of page
Ảnh của tác giảThủy Trần

Cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh gây ấn tượng

Nhiều năm trở lại đây kỹ năng xin việc, đặc biệt là kỹ năng phỏng vấn là điều mà các ứng viên cần phải trau dồi, trong đó cần chú ý hơn khi thực hiện buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh. Đây sẽ là một trong những yếu tố giúp bạn gây ấn tượng với các nhà tuyển dụng. Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Work Smart để hiểu rõ hơn nhé!


1. Tell me about yourself! - Giới thiệu về bản thân


Giới thiệu bản thân là câu hỏi khá đơn giản và thông dụng. Tuy nhiên làm thế nào để có thể trả lời ngắn gọn nhưng vẫn phải đủ ý? Dưới đây là một số ví dụ mà người ứng tuyển có thể trả lời:

  • Cách 1:

My name is A. I’m 25 years old and I live in Hanoi. I have 3 years of experience in Marketing. In my free time, I usually watch movies, read books about Marketing and read news on the Internet.

Dịch: Tên tôi là A. Tôi 25 tuổi và hiện đang sinh sống tại Hà Nội. Tôi có 3 năm kinh nghiệm ở mảng Marketing. Vào thời gian rảnh, tôi thường xem phim, đọc sách về Marketing và xem tin tức trên Internet.

  • Cách 2:

Bạn cũng có thể giới thiệu về các điểm mạnh của bản thân như:

I am not easily stressed out - Tôi không dễ bị stress.

I can speak English fluently and this is my favorite language - Tôi có thể nói trôi chảy Tiếng Anh và đây là ngôn ngữ yêu thích của tôi.


2. What is your biggest strength/weakness? - Điểm mạnh và điểm yếu của bản thân là gì?


Với các câu hỏi về điểm mạnh và điểm yếu, ứng viên cần trả lời thực sự khéo léo, thông minh. Điều này sẽ là yếu tố khá quan trọng để nhà tuyển dụng quyết định sự phù hợp của bạn với vị trí công việc. Cụ thể dưới đây:


Điểm mạnh


To be punctual – đúng giờ


I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had many deadlines and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs.

Dịch: Tôi là một người đúng giờ. Tôi luôn đến sớm và hoàn thành công việc của mình đúng hạn. Công việc trước đây của tôi có khá nhiều thứ yêu cầu hạn định và tôi đảm bảo rằng tôi là một người có tổ chức và chú tâm (tôn trọng) tất cả công việc.


To be a team-player – làm việc nhóm tốt


I consider myself to be a team – player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.

Dịch: Tôi nghĩ mình là người làm việc nhóm tốt. Tôi thích làm việc với những người khác và tôi thấy rằng việc đạt được điều gì đó sẽ dễ dàng hơn nhiều khi mọi người làm việc cùng nhau và giao tiếp tốt.


To be ambitious – có hoài bão, tham vọng


I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience. Now I am looking for ways to improve myself and grow.

Dịch: Tôi có hoài bão. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu và nó thúc đẩy tôi làm việc chăm chỉ. Tôi đã đạt được mục tiêu của mình cho đến nay bằng kinh nghiệm đào tạo, giáo dục và làm việc của mình. Bây giờ tôi đang tìm cách để cải thiện bản thân và phát triển.


To take initiative – khởi xướng


When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to get anywhere in life, you need this quality.

Dịch: Khi làm việc, tôi luôn có sáng kiến. Nếu thấy việc gì đó cần phải làm, tôi tự làm được mà không cần chỉ dẫn. Tôi tin rằng để đến được bất cứ đâu trong cuộc sống, bạn cần có phẩm chất này.


To be proactive – chủ động


I’m proactive. When I think about things, I do them. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.

Dịch: Tôi là người chủ động. Tôi nghĩ là làm. Tôi muốn xem kết quả và điều quan trọng trong ngành này là phải chủ động và chịu trách nhiệm cho hành động của chính mình.


To keep your cool – giữ được bình tĩnh trong mọi tình huống


I think it’s really important to be able to stay calm when you’re working as a reporter. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I don’t allow the pressure to get to me, which helps me achieve all my goals and remain focused.

Dịch: Tôi nghĩ rằng điều thực sự quan trọng là có thể giữ bình tĩnh khi bạn làm việc với tư cách là một phóng viên. Công việc này có thể khá căng thẳng, nhưng một trong những năng lực của tôi là tôi có thể giữ được bình tĩnh và tôi không để áp lực đè nặng lên mình, điều này giúp tôi đạt được tất cả các mục tiêu của mình và duy trì sự tập trung.


Điểm yếu


Nêu ra một yếu điểm và cách khắc phục


I’m not really good at designing. However, currently, I’m taking a designing class to improve my skill. The class is expected to end in 1 month so my design skill will get better soon.

Dịch: Tôi thực sự không giỏi việc thiết kế. Tuy nhiên, gần đây tôi có học một lớp thiết kế để cải thiện kỹ năng này. Lớp học dự kiến sẽ kết thúc sau 1 tháng, vì vậy kỹ năng thiết kế của tôi sẽ sớm trở nên tốt hơn.


Before, I didn’t know how to use my time effectively. And now, I have created a time-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do.

Dịch: Trước đây, tôi đã không biết cách sử dụng thời gian của mình sao cho hiệu quả. Còn bây giờ, tôi đã tạo ra một hệ thống quản lý thời gian, nó cho phép tôi liệt kê tất cả các nhiệm vụ và sắp xếp thời hạn của mình để tôi có ý tưởng rõ ràng hơn về những gì tôi cần làm.


Biến nhược điểm thành ưu điểm


I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (correct).

Dịch: Đôi khi tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình chậm hơn so với những người khác bởi tôi thực sự muốn làm đúng mọi việc. Tôi sẽ kiểm tra lại hồ sơ và tài liệu khoảng 2 hoặc 3 lần để đảm bảo mọi thứ đều đúng.


3. Why do you want this job? - Lý do bạn ứng tuyển công việc này?


Đây là một trong các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh thông dụng. Với câu này, bạn nên cho nhà tuyển dụng thấy được sự nhiệt huyết, niềm khát khao cũng như điểm nổi bật của bản thân phù hợp với vị trí này.

  • Example: Khi ứng tuyển vào vị trí nhân viên marketing của một công ty thuộc lĩnh vực thực phẩm:

I have considerable experience in Marketing. I can easily adapt to changes and I am willing to learn. Besides, I have always wanted to work in the field of F&B (Food & Beverage) and spent so much time reading about this industry. With my knowledge and enthusiasm, I think I can do well in this position.

Dịch: Tôi có rất nhiều kinh nghiệm trong ngành Marketing. Tôi có thể dễ dàng thích nghi với thay đổi mới và tôi sẵn sàng học hỏi. Ngoài ra, tôi luôn muốn làm trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống, tôi đã dành rất nhiều thời gian đọc về ngành này. Với sự hiểu biết cùng lòng nhiệt thành của mình, tôi nghĩ mình có thể làm tốt ở vị trí này.


4. Why did you leave your last job? - Tại sao lại rời bỏ công ty cũ?


Đây là câu hỏi thường xuyên và chắc chắn sẽ xuất hiện trong cuộc phỏng vấn nếu bạn là người đã có kinh nghiệm làm việc ở các công ty khác rồi. Vì thế, bạn có thể tham khảo một số mẫu gợi ý dưới đây để trả lời thật ấn tượng sau:

  • I’m looking for new challenges. - Tôi muốn tìm kiếm những thách thức mới.

  • I feel I wasn’t able to show my talents. - Tôi cảm thấy mình chưa được thể hiện hết năng lực bản thân.

  • I’m looking for a job that suits my qualifications. - Tôi đang tìm một công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của tôi.

  • I’m looking for a job where I can grow with the company. - Tôi đang tìm một công việc mà mình có thể phát triển bản thân cùng công ty.

5. What do you know about our company? - Bạn hiểu gì về công ty của chúng tôi?


Học Tiếng Anh giao tiếp khi phỏng vấn nếu bạn gặp dạng câu hỏi này, hãy nêu ra nhiều nhất có thể những thông tin về công ty. Điều đó sẽ chứng tỏ sự quan tâm của bạn đến vị trí và công việc được tuyển dụng. Bạn có thể tham khảo ví dụ mẫu sau đây:

  • I understand that X is one of the most popular companies in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value.

Dịch: Tôi biết rằng X là một trong những công ty nổi tiếng nhất trong nước. Tất cả mọi người đều có ít nhất một sản phẩm của X trong nhà mình và điều này cho tôi thấy được X có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Đó là điều mà tôi rất ngưỡng mộ và tôi mong rằng bằng cách gia nhập công ty tôi cũng có thể tạo ra giá trị như vậy.


6. Tell us about your education! - Câu hỏi phỏng vấn bằng Tiếng Anh kiểm tra trình độ học vấn


Với câu hỏi về trình độ bằng cấp, nhà tuyển dụng chỉ muốn tìm hiểu về sự liên quan giữa ngành học và vị trí ứng tuyển. Do đó, cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh cho dạng câu này là hãy nêu ra một số kết quả nổi bật của bản thân (không cần liệt kê hết).

Lưu ý: Một số cụm từ vựng bạn cần phân biệt rõ ràng như:

  • Degrees - Trình độ/ Bằng cấp. (Thời gian học từ 3 – 4 năm, đại học/ cao đẳng)

  • Diploma - Bằng cấp. (Khóa học ngắn hạn – Ví dụ: 1 năm: Tại trường đại học, cao đẳng..).

  • Certificate - Chứng chỉ.

Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận được câu hỏi “Tell us about your scholastic record” từ nhà tuyển dụng. Trong trường hợp này, bạn cần liệt kế ra các thành tích học tập của mình đã đạt được.


7. What kind of salary do you expect? - Câu hỏi phỏng vấn về mức lương mong muốn?


“What kind of salary do you expect?” hay còn được hỏi với dạng khác là “What are your salary expectations?”. Đây là câu hỏi thể hiện sự mong muốn, hy vọng của bạn về mức lương thưởng, phúc lợi dành cho vị trí ứng tuyển và công ty. Do đó, bạn cần suy nghĩ kỹ và thoải mái khi đưa ra các yêu cầu bản thân.


Một gợi ý về cách trả lời cho bạn nhằm tạo ấn tượng đó là:

  • I want my salary to fit my qualifications and experience. 🠚

Dịch: Tôi muốn một mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân.


Ngoài ra, lời khuyên cho bạn là hãy thật lý trí và tỉnh táo khi trả lời câu hỏi này. Bạn cần có sự tìm hiểu kỹ càng trước về mức lương trung bình cho công việc này. Sau đó, hãy nêu rõ mức giá mong muốn, đừng quá ít cũng đừng quá cao. Đặc biệt, không nên trả lời “I don’t know” vì nó sẽ khiến nhà tuyển dụng cho rằng bạn không thành thật.


phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh
Nguồn: Internet

8. What are your short term goals? - Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?


Đối với câu hỏi này, nhà tuyển dụng đang muốn thăm dò mục tiêu nghề nghiệp của bạn có phù hợp và làm được các công việc của công ty hay không? Hiểu được quy tắc trả lời cho câu hỏi này sẽ giúp bạn vượt qua được sự đánh giá, dò xét trong quá trình tuyển dụng.


  • Example: In the short-term, I want to grow in a position that allows me to use the entirety of my skill set rather than just a few of my abilities. In previous roles, I wasn’t able to fully use all of my abilities. In the near future, I’d also love the opportunity to learn and master new skills in my field.

Dịch: Trong ngắn hạn, tôi muốn phát triển ở một vị trí cho phép tôi sử dụng toàn bộ bộ kỹ năng của mình thay vì chỉ một vài kỹ năng. Trong những vai trò trước đây, tôi không thể sử dụng hết khả năng của tôi. Trong tương lai gần, tôi cũng muốn có cơ hội học hỏi và thành thạo các kỹ năng mới trong lĩnh vực của mình.


9. What are your long term goals? - Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?


Với dạng câu hỏi này còn được hỏi: Where do you see yourself 5 years from now?. Nhà tuyển dụng muốn tìm hiểu về mục tiêu chiến lược cũng như định hướng tương lai sự nghiệp của bạn. Vì thế, để quá trình phỏng vấn thuận lợi, suôn sẻ, bạn nên chuẩn bị và soạn sẵn các câu hỏi cho thấy tham vọng và tinh thần cầu tiến của mình.

Ví dụ cụ thể:

  • Improved my skills. - Phát triển kỹ năng sự nghiệp.

  • Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do) - Xây dựng thương hiệu bản thân.

  • Become more independent in what I do and productive (doing more). - Độc lập và có năng suất cao trong công việc.

  • Enhanced (improved) my knowledge. - Trau dồi bồi dưỡng kiến thức.

  • Achieved a higher position. - Đạt được vị trí cao hơn trong công việc.

  • Become a team leader… - Trở thành nhóm trưởng…


10. Do you work well under pressure? - Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không?


Khi gặp câu hỏi này trong cuộc phỏng vấn tuyển dụng bằng tiếng Anh, nhà tuyển dụng đang muốn biết liệu bạn có bị stress hay hoảng loạn khi đối mặt với áp lực hoặc trong 1 hoàn cảnh công việc khó khăn? Hầu hết, các công ty đều mong muốn nhân viên có khả năng làm việc dưới áp lực và có tinh thần trách nhiệm cao để có thể gánh vá cả 1 khối lượng công việc khổng lồ. Do đó, bạn có thể áp dụng cách trả lời dưới đây:

  • The pressure of work such as having a lot of jobs to handle, or an upcoming deadline, will help motivate me to be more productive. Of course, sometimes too much pressure leads to stress. But I am confident that I can balance my responsibilities with different projects and get my work done on time, helping me not to stress too often.

Dịch: Áp lực công việc ví dụ như có nhiều công việc để đảm nhận, hay một deadline sắp tới sẽ giúp tôi có động lực để làm việc năng suất hơn. Tất nhiên, đôi khi nhiều áp lực quá dẫn tới stress. Nhưng tôi tự tin rằng mình có thể cân bằng trách nhiệm với các dự án khác nhau và hoàn thành công việc đúng thời hạn, giúp tôi không bị stress quá thường xuyên.


phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh
Nguồn: Internet

11. How long do you plan on staying with this company? - Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?


Trong Tiếng Anh giao tiếp khi phỏng vấn, sau khi đã hỏi rất nhiều câu, nhà tuyển dụng vẫn có thể hỏi bạn về dự định gắn bó lâu dài với công ty nhằm đưa ra quyết định dễ dàng hơn. Cách trả lời tốt nhất là hãy cho họ thấy một mục tiêu rõ ràng và khả năng cam kết lâu dài của bản thân.

  • Example: This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I believe I can grow and gain more experience, as well as prove my ability through many successful projects if I have opportunity to work for this company. I plan on staying a long time.

Dịch: Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi tin sẽ phát triển và tích lũy nhiều kinh nghiệm, đồng thời chứng minh năng lực của mình qua nhiều dự án thành công nếu có cơ hội làm việc tại đây. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.


12. Why should I hire you? - Tại sao tôi nên tuyển dụng bạn?


Đây cũng là một câu hỏi cũng khá quen thuộc khi tham gia phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh. Lúc này, bạn cần khẳng định lại một lần nữa về những thế mạnh và sự phù hợp của bản thân với vị trí ứng tuyển cũng như văn hóa của công ty. Hãy nói như cách bạn tự “bán” bản thân cho doanh nghiệp để thuyết phục tuyển chọn bạn.

  • Example: There are two reasons I should be hired. First,my experience is almost perfectly aligned with the requirements you asked for in your job listing. Second, I’m excited and passionate about this industry and will always give 100%.

Dịch: Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, kinh nghiệm của tôi hoàn toàn phù hợp với yêu cầu được đưa ra cho vị trí công việc. Thứ hai, tôi thích và say mê lĩnh vực này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.


13. Do you have any questions for me/us? - Câu hỏi kết thúc buổi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh


Đây thường là câu hỏi cuối cùng của buổi phỏng vấn và cũng là câu hỏi giúp bạn “ghi điểm” đối với nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, ứng viên cũng nên cân nhắc kỹ và cẩn thận trước khi đưa ra các vấn đề thắc mắc. Bạn có thể tham khảo cụ thể bên dưới:

  • Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job? - Anh/chị có mẫu tài liệu tham khảo nào liên quan tới công việc này không?

  • What is the typical day for this position (job)? - Nhiệm vụ chính hàng ngày là gì?

  • Does the company offer in-house training to staff? - Công ty có đào tạo nhân viên mới không?

  • What is the next step? - Bước tiếp theo là gì?


14. Một số câu hỏi Tiếng Anh phỏng vấn xin việc khác và cách trả lời


Dưới đây là tổng hợp toàn bộ những câu hỏi khác mà bạn có thể gặp phải:


Câu hỏi về nhận thức bản thân


  • Người tuyển dụng: Tell me once you made a mistake? 🠚 Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm?

  • Ứng viên: I was managing a project for one of our biggest clients in my previous company, and I was so eager to please them that I told them we could finish the project within 2 weeks. I thought this was doable, but it ended up taking 3 weeks and they were not happy. Looking back, I realized I should have been more conservative in my estimate to the client. I realized that a client isn’t going to be upset if you’re clear about the timeline in advance, but they are going to be disappointed if you promise something and then don’t deliver. So I took this experience and used it to better manage clients’ expectations during projects I oversee. For example, on the next project with a different client, I told them it’d take 4 weeks and we finished in 3. They were very happy about this.

Dịch: Tôi đã làm quản lý một dự án cho một trong những khách hàng lớn nhất của chúng tôi ở công ty trước đây của tôi và tôi rất háo hức làm hài lòng họ đến nỗi tôi đã nói với họ rằng chúng tôi có thể hoàn thành dự án trong vòng 2 tuần. Tôi nghĩ điều này có thể làm được, nhưng cuối cùng phải mất 3 tuần và họ không hài lòng. Nhìn lại, tôi nhận ra rằng mình nên thận trọng hơn trong ước tính của mình đối với khách hàng. Tôi biết rằng khách hàng sẽ không khó chịu nếu bạn nói rõ về tiến trình thời gian, nhưng họ sẽ thất vọng nếu bạn hứa điều gì đó và sau đó không thực hiện. Vì vậy, tôi đã lấy kinh nghiệm này và sử dụng nó để trở nên tốt hơn nhiều trong việc quản lý kỳ vọng của khách hàng trong các dự án mà tôi giám sát. Ví dụ trong dự án tiếp theo với một khách hàng khác, tôi nói với họ rằng sẽ mất 4 tuần và chúng tôi đã hoàn thành trong 3 tuần. Họ rất vui vì điều này.


Câu hỏi về kỹ năng


  • Người tuyển dụng: In what ways do you manage your time? 🠚 Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào?

  • Ứng viên: I make a list. I work out what order to do things in by thinking about which tasks are urgent and how important each task is. If I’m not sure what’s urgent and what isn’t, or how important different tasks are, I find out. If I’m given a new task I add it to the list and decide when to do it, so I adapt the order in which I do things as necessary.

Dịch: Tôi lập một danh sách. Tôi tìm ra thứ tự thực hiện công việc bằng cách nghĩ xem nhiệm vụ nào là khẩn cấp và mức độ quan trọng của từng nhiệm vụ. Nếu tôi không chắc việc gì khẩn cấp và việc gì không hoặc mức độ quan trọng của các nhiệm vụ khác nhau, tôi tìm hiểu. Nếu tôi được giao một nhiệm vụ mới, tôi sẽ thêm nó vào danh sách và quyết định thời điểm thực hiện. Vì vậy tôi có thể điều chỉnh thứ tự ưu tiên để tôi làm những việc cần thiết.


Câu hỏi về tính cách


  • Người tuyển dụng: If you could change one thing about your personality, what would it be and why? 🠚 Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?

  • Ứng viên: I would like to be more of a risk-taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons.

Dịch: Tôi muốn trở thành người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của mình và hoàn thành ở mức độ ổn, nhưng đôi khi chấp nhận rủi ro có thể khiến công việc trở nên tốt hơn. Tôi đang giải quyết vấn đề này bằng cách suy nghĩ kỹ và cân nhắc những thứ được và mất.


Câu hỏi về cấp trên


  • Người tuyển dụng: What do you expect from your boss/director? (Bạn mong đợi gì từ cấp trên/giám đốc của mình?)

  • Ứng viên: I would expect a supervisor to keep the lines of communication open with me and offer feedback when I’m doing a good job and when I have room for improvement.

Dịch: Tôi mong đợi một người cấp trên mà tôi có thể liên lạc, trao đổi cởi mở với tôi và đưa ra phản hồi khi tôi đang làm tốt công việc hay khi tôi cần cải thiện điều gì đó.


Ngoài ra, còn có một số mẹo thông minh dưới đây sẽ giúp buổi phỏng vấn của bạn diễn ra dễ dàng và thành công. Xem ngay nhé!

  • Khi giới thiệu, bạn nên chú trọng vào kinh nghiệm và chỉ đề cập những công việc liên quan đến vị trí ứng tuyển.

  • Quá trình trả lời cần ngắn gọn, không lan man.

  • Đối với dạng câu hỏi về điểm mạnh, bạn nên tập trung các ý chính liên quan đến vị trí công việc. Bên cạnh đó, câu trả lời về điểm yếu cần đưa ra các giải pháp để cải thiện kỹ năng và năng lực.

  • Khi trả lời câu hỏi mục tiêu, bạn nên đưa ra các tầm nhìn ngắn và dài hạn.

Trên đây là tổng hợp những mẫu câu hỏi và cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn có một buổi phỏng vấn tự tin và suôn sẻ. Đừng quên theo dõi Work Smart để nhận thêm nhiều thông tin bổ ích bạn nhé!



Sưu tầm & Tổng hợp

4 lượt xem0 bình luận

Comments


bottom of page